Mẫu hợp đồng gia công sơn chi tiết, phổ biến hiện nay

Bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng gia công sơn chi tiết, đầy đủ? Đừng lo, trong bài viết này Galosi sẽ cung cấp cho bạn 3 mẫu hợp đồng mới nhất, phổ biến hiện nay, giúp bạn hoàn thiện thủ tục pháp lý cho hoạt động kinh doanh hiệu quả.

mẫu hợp đồng gia công sơn

Hoạt động gia công sơn ngày càng phổ biến trong ngành xây dựng, mang lại nhiều lợi ích cho cả bên gia công và bên đặt gia công. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm cho cả hai bên, việc ký kết hợp đồng gia công sơn chi tiết, đầy đủ là vô cùng quan trọng.

Hiện nay, có nhiều mẫu hợp đồng gia công sơn được sử dụng trên thị trường. Tuy nhiên, 3 mẫu hợp đồng sau đây là những mẫu phổ biến và được nhiều người tin dùng nhất:

Mẫu 1 – Hợp đồng Gia công Sơn

Đây là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực gia công sơn. Hợp đồng có nhiều ưu điểm về tính chuyên nghiệp, chi tiết và dễ sử dụng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: …

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

– Tên sản phẩm: …

– Số lượng: …

– Chất lượng: …

– Tiêu chuẩn kỹ thuật: …

(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà cácbên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).

Điều 2. Nguyên vật liệu

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Thanh toán đợt … hoặt toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là … đồng (Bằng chữ: …)

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN A BÊN B
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu hợp đồng được nhiều người tin tưởng sử dụng nhờ:

  • Tính chuyên nghiệp: Quyền lợi của cả bên gia công và bên đặt gia công đều được bảo vệ tối đa, hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Nội dung chi tiết: Hợp đồng bao gồm đầy đủ các điều khoản cần thiết cho hoạt động gia công sơn, từ thông tin các bên, phạm vi công việc, giá cả, thanh toán, thời hạn thực hiện, trách nhiệm của các bên, đến quy trình giải quyết tranh chấp và điều khoản chung. Nhờ đó, hai bên có thể nắm rõ nghĩa vụ và quyền lợi của mình, tạo điều kiện cho việc thực hiện hợp đồng suôn sẻ và hiệu quả.
  • Dễ dàng sử dụng: Hợp đồng được trình bày khoa học, logic, với ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, giúp cho cả hai bên có thể dễ dàng đọc hiểu và thực hiện các nghĩa vụ của mình.

Tuy nhiên, mẫu hợp đồng này cũng có một vài nhược điểm như:

  • Tính linh hoạt: Hợp đồng được soạn thảo theo hướng chung cho các hoạt động gia công sơn, do đó có thể không phù hợp hoàn toàn với một số trường hợp cụ thể. Các doanh nghiệp cần lưu ý điều chỉnh một số điều khoản cho phù hợp với nhu cầu và đặc thù của hoạt động kinh doanh của mình.
  • Yêu cầu bổ sung thông tin: Hợp đồng cần được bổ sung đầy đủ thông tin của hai bên tham gia giao dịch, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, đại diện pháp luật, v.v. trước khi sử dụng.

Mẫu 2 – Mẫu Hợp đồng Gia công sơn

Mẫu này là một lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp muốn sử dụng một mẫu hợp đồng đơn giản, miễn phí và có thể áp dụng cho nhiều loại hình gia công khác nhau.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: ……………

Ngày: ……………

Chúng tôi gồm có:

Bên A:

– Địa chỉ:

– Điện thoại: …………………………………… Fax:

– Đại diện là: ……………………………………. Chức vụ:

– Đây được gọi là bên đặt gia công.

Bên B:

– Địa chỉ:

– Điện thoại: ………………………………………. Fax:

– Đại diện là: ………………………………… Chức vụ:

– Đây được gọi là bên nhận gia công

Hai bên thống nhất thoả thuận kí kết hợp đồng gia công xuất khẩu sản xuất và đóng gói  tương ớt với các điều kiện và điều khoản sau :

Điều 1Nội dung của hợp đồng

– Bên A chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu và phụ gia, tài liệu kỹ thuật và các điều kiện cần thiết khác cho bên B để tổ chức sản xuất và đáp ứng các yêu cầu của bên A.

– Bên B đảm bảo năng lực cần thiết tại nhà máy để tiến hàng sản xuất phù hợp với nguyên vật liệu, phụ liệu và phụ gia,tài liệu kỹ thuật do bên A cung cấp, đồng thời đảm bảo hoàn thành số lượng, chất lượng và tiến độ giao hàng, nhà máy sản xuất phải được sự chấp thuận của bên A.

– Trong trường hợp bên A không  mua được nguyên vật liệu cho bên B thì bên A sẽ thông báo cho bên B biết 7 ngày trước thời điểm giao nguyên vật liệu và cho phép  bên B mua nguyên phụ liệu tại thị trường Việt Nam (Bao gồm cả nguyên liệu vật liệucó nguồn gốc nhập khẩu), số tiền mua nguyên vật liệu này sẽ do bên A hoàn trả lại cho bên B.

– Bất kì mọi thay đổi nào làm khác với quy định trong hợp đồng sẽ có hiệu lực khi được qui định bằng văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền của cả 2 bên.

– Thời hạn của hợp đồng: 12 tháng

Điều 2Tên hàng gia công

Tên hàng:

Số lượng dự kiến:

Tổng sản phẩm dự kiến:

Theo quy tắc: bên A tính toán số liệu cần sản xuất và gửi tới bên B trước ngày 20 của mỗi tháng. Mọi sự thay đổi về tên hàng và số lượng hàng đều dựa theo yêu cầu của bên A. Chi tiết mã hàng, số lượng, đơn giá sẽ được quy định cụ thể trong phụ lục I. Phụ lục là một phần không thể tách rời của bản hợp đồng này.

1. Quy cách phẩm chất :

– Như mẫu đối do bên B cung cấp, số lượng 02 mẫu, mỗi bên giữ một mẫu. Hai bên ký tên và niêm phong trên mẫu số 02, ngày 03 tháng 01 năm 2012.

– Thời hạn được phép hủy mẫu hàng : Trong vòng 6 tháng sau ngày hết hạn sử dụng của lô hàng. Chú ý : Thời hạn sử dụng tương ớt là 1 năm kể từ ngày sản xuất.

– Mẫu hàng là một phần không thể tách rời khỏi hợp đồng này.

– Chi tiết cụ thể được quy định rõ trong phụ lục III và phụ lục là phần không thể tách rời khỏi hợp đồng này .

2. Quy cách đóng gói:

– Đóng trong túi nilon: 80x40mm, trọng lượng: 10g cả bì, hàn 2 mép, 1 mép răng cưa.

– Nhiệt độ bảo quản: 18-25*C.

– Tất cả được đóng trong thùng carton : 50x30x15 cm; thể tích 22500cm3.

– Phương thức đóng gói:hàng đóng gói phải đính kèm thẻ ghi trọng lượng và số lượng. Bên B phải in ấn đúng nhãn hiệu thương hiệu ngoài bao bì và các đặc điểm kỹ thuật phải được trình bày đúng như bên A yêu cầu bản mẫu, nếu bao bì khác với bản mẫu thì bên B phải chụi hoàn toàn trách nhiệm cho sự tổn thất của bên A.

– Ký mã hiệu:

        Tương ớt

        Xuất xứ Việt Nam

        Khối lượng tịnh :10,2 kg

        Một mặt thùng được sơn màu xanh

Điều 3 : Tiền hàng gia công

– Đơn giá gia công dự kiến: 15 USD/thùng (chi tiết đính kèm trong phụ lục II)

– Số tiền nhận hàng tháng dự kiến : 7500 USD

– Tổng giá trị hợp đồng: 90000 USD

– Bằng chữ: Chín mươi nghìn đô la Mỹ chẵn.

– Đơn giá trên chỉ bao gồm chi phí nhân công, đóng gói sản phẩm, các bao bì đóng gói như: túi ni lon, lớp ngăn cách giữa các sản phẩm với nhau, găng tay…. cho công nhân đóng gói, hao mòn máy móc dùng để gia công sản phẩm và một số vật tư tiêu hao khác trong quá trình gia công.

– Đơn giá trên không bao gồm chi phí cho tất cả các nguyênvật liệu ,phụ liệu và phụ gia chính sử dụng trong quá trình sản xuất.

– Số tiền nhận gia công hàng tháng phụ thuộc vào lượng nguyên vật liệu bên A cung cấp cho bên B sản xuất và số lượng sản phẩm bên B làm ra .

Điều 4:Thanh toán

– Phương thức thanh toán: Nhờ thu kèm chứng từ

– Hình thức : Thanh toán khi nhận chứng từ D/P trả ngay

– Thể hiện việc thanh toán 100% qua ngân hàng vào tài khoản người bán

– Số tiền 7.500 USD/tháng

– Người thụ hưởng:

– Địa chỉ:

– Điện thoại:

– Ngân hàng nhờ thu:

– Số tài khoản ngoại tệ:

    Các chứng từ nhận hàng

        03 bản gốc hóa đơn thương mại.

        03 bản gốc vận đơn đường biển sạch , đã xếp hàng lên tàu , cước phí trả trước

        01 bản gốc và 02 bản copy giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

        Giấy vệ sinh hầm tàu do công ty Vinacontrol cấp

        01 bản gốc và 02 bản copy giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, chất lượng sản phẩm do công ty Vinacontrol cấp.

        Giấy chứng nhận bảo hiểm.

        Phiếu đóng gói

        Hối phiếu

Điều 5: Nguyên vật liệu,phụ liệu và phụ gia:

1)     Nguyên phụ liệu

–         Bên A có trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia miễn phí cho bên B, đầy đủ đúng số lượng và chất lượng theo kế hoạch để đảm bảo quá trình gia công sản xuất một cách chính xác, rõ ràng để bên B đủ điều kiện làm thủ tục nhận hàng đưa vào sản xuất. Nếu nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia giao không đủ số lượng, thì thời hạn giao hàng sẽ được kéo dài tương ứng.

–         Bên B được phép thuê bên thứ 3 gia công toàn bộ sản phẩm hoặc một hay một số công đoạn của quá trình gia công.

–         Tên nguyên vật liệu phụ liệu: (chi tiết như phụ lục I).

–         Số lượng: bên A tính toán số liệu chuẩn và cung cấp cho bên B đều đặn vào mỗi tháng. Định mức hao hụt nguyên phụ liệu được phép chênh lệch 1%.

–         Thời gian giao: Giao vào 2 đợt là ngày 10 và ngày 25 hàng tháng hoặc ngày giao có thể bị thay đổi tuỳ theo tình hình của công ty.

–         Điều kiện giao hàng: CIF, Cảng CÁT LÁI, Incoterms® 2010

–         Bên A đảm bảo giao hàng một cách đầy đủ và chịu mọi chi phí phát sinh có liên quan.

2)     Quy định về chất lượng và kỹ thuật

–         Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia từ ngày nhập hàng tới ngày giao hàng. Và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia đã được bên A cung cấp để sản xuất sản phẩm. Nếu bên B để mất mát hoặc dư hỏng thì phải bồi thường đầy đủ theo giá trị hàng hoá theo hoá đơn trừ những trường hợp sau:

+ Nguyên nhân quy định trong bất khả kháng

+ Nguyên nhân xuất phát từ bên A cung cấp không đầy đủ, không chính xác các tiêu chuẩn kỹ thuật để bảo quản nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia. Trong trường hợp này, bên A phải chịu mọi tổn phí, chi phí phát sinh của cả 2 bên.

–         Bên A có trách nhiệm cung cấp tất cả các tài liệu kỹ thuật và điều kiện sản xuất cho bên B trước khi đi vào sản xuất. Như chi tiết đóng gói, mẫu giấy đóng gói, mẫu đối, thông số kỹ thuật… để bên B có thể tiến hành sản xuất.

–         Chất lượng sản phẩm dựa vào chất lượng nguyên phụ liệu do bên A cung cấp và chất lượng của mẫu đối chiếu đã được bên A duyệt trước khi đi vào sản xuất.

Điều 6: Điều kiện giao hàng.

1)     Điều kiện giao nguyên vật liệu.

–         Bên A giao nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia đúng kế hoạch, thời gian và số lượng cho bênB theo điều kiện CIF, Cảng CÁT LÁI, Incoterms® 2010

–         Cảng bốc hàng: Cảng BUSAN, Hàn Quốc

–         Cảng dở hàng: Cảng CÁT LÁI, Hồ Chí Minh

–         Ngày giao hàng: giao 2 đợt vào ngày 10 và 25 hằng tháng. Hoặc ngày giao có thể thay đổi tùy theo tình hình của bên A.

–         Giao hàng từng phần: Được phép

–         Chuyển tải: không được phép

+Nghĩa vụ thông báo:

–         Trong vòng một ngày trước ngày gửi nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B bằng điện tín hoặc fax những thông tin sau đây:

+ Tên nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia, chất lượng, số lượng

+ Số hiệu B/L và ngày cấp của B/L

+ Tên và số hiệu con tàu.

+ Thời gian dự kiến tàu khởi hành, thời gian dự kiến tàu đến.

–         Trong vòng 2 ngày sau ngày nhận hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A bằng điện tín hoặc fax những thông tin sau đây:

+ Tên và số hiệu con tàu.

+ Tên hàng, trọng lượng, chất lượng hàng hóa.

+ Số hiệu B/L.

Chứng từ giao hàng:

–         Bên B có trách nhiệm giao các chứng từ sau khi hàng được chuyên chở tới kho của công ty trách nhiệm hữu hạn Phương Nam.

–         Hoá đơn giá trị gia tăng 02 bản chính.

–         Hoá đơn thương mai: 02 bản chính, chi tiết đóng gói: 02 bản chính.

–         Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở Hàn Quốc cấp 01 bản gốc và 02 bản copy.

–         Giấy kiểm định thực vật.

–         Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa.

–         Phiếu đóng gói.

–         Giấy vệ sinh hầm tàu

–         Giấy chứng nhận xuất xứ.

2)     Điều kiện giao thành phẩm.

–         Bên B giao thành phẩm đúng kế hoạch, thời gian và số lượng cho bên A theo đúng chỉ định theo điều kiện CIF, Busan, Incoterms® 2010

–         Cảng bốc hàng: Cát Lái, Hồ Chí Minh

–         Cảng dở hàng: Busan, Hàn Quốc,

–         Ngày giao hàng: trướcngày 05 và ngày 20 hàng tháng

–         Giao hàng từng phần: Được phép

–         Chuyển tải: không được phép

o       Nghĩa vụ thông báo của 2 bên:

–         Trong vòng một ngày trước ngày gửi sản phẩm bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A bằng điện tín hoặc fax những thông tin sau đây:

        Tên hàng hóa, chất lượng, số lượng

        Số hiệu B/L

        Tên và số hiệu con tàu

        Thời gian dự kiến tàu khởi hành, thời gian dự kiến tàu đến.

–         Trong vòng 2 ngày sau ngày nhận hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B bằng điện tín hoặc fax những thông tin sau đây:

        Tên và số hiệu con tàu.

        Tên hàng, trọng lượng, chất lượng hàng hóa.

        Số hiệu B/L.

Điều 7: Nhãn mác và xuất xứ:

–         Bên A cam kết và chịu trách nhiệm về việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá và tên gọi, xuất xứ hàng hoá ghi trên bao bì sản phẩm. Và chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp có liên quan đến việc sử dụng các nhãn hiệu và tên gọi xuất xứ hàng hoá đó. Bên B chỉ sản xuất và xuất khẩu theo sự hướng dẫn của bên A.

–         Hàng hoá do bên A đặt gia công có xuất xứ tại Việt Nam.

–         Bên B phải đảm bảo nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, không được để sản phẩm có in logo của nhãn hiệu này tại thị trường Việt Nam và ngay cả thị trường thế giới trước khi sản phẩm này tung ra thị trường

Điều 8: Kiểm tra

–         Bên A sẽ cử người đại diện kiểm tra hàng hóa trong suốt quá trình sản xuất và lập phiếu xác nhận kiểm tra hàng hóa lần cuối đối chiếu với mẫu đối đã được bên A xác nhận

–         Người đại diện phải có giấy ủy quyền của bên A mới được phép kiểm tra hàng hóa.

–         Bên B sẽ kiểm tra nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia theo hoá đơn, nếu có thiếu hụt hoặc sai hỏng về số lượng bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trong vòng 02 ngày sau khi nhận hàng tại cảng dỡ hàng. Đồng thời lập biên bản kiểm tra và gửi cho bên A trong vòng 05 ngày sau khi nhận hàng để bên A sắp xếp giao hàng bổ sung, đảm bảo đúng tiến độ sản xuất.

–         Bên A hoặc người nhận hàng sẽ kiểm tra thành phẩm ngay khi nhận hàng nếu xảy ra thiếu hụt về số lượng, trọng lượng, chất lượng thì bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B trong vòng 2 ngày sau khi nhận hàng tại cảng dỡ hàng. Đồng thời lập biên bản kiểm tra và gửi cho bên B trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng để bên B sắp xếp giao hàng bổ sung.

Điều 9: Bảo hiểm

–         Nghĩa vụ bên A mua bảo hiểm cho bên B

Bên A có nghĩa vụ mua bảo hiểm những rủi ro, tổn thất hoặc những thiệt hại trong quá trình vận chuyển cho người mua tại công ty bảo hiểm Seoul Guaranteevới số tiền bảo hiểm là 110% tổng giá trị hóa đơn theo điều kiện ICC (C). Thể hiện việc khiếu nại đòi bồi thường tổn hạn tại công ty bảo hiểm Seoul Guaranteebằng loại tiền ghi trên hóa đơn.

–         Nghĩa vụ bên B mua bảo hiểm cho bên A

Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm những rủi ro, tổn thất hoặc những thiệt hại trong quá trình vận chuyển cho bên A tại công ty bảo hiểm Bảo Việt với số tiền bảo hiểm là 110% tổng giá trị hóa đơn theo điều kiện ICC (C). Thể hiện việc khiếu nại đòi bồi thường tổn hạn tại công ty bảo hiểm Bảo Việt chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh bằng loại tiền ghi trên hóa đơn.

Điều 10: Bí mật và quyền sở hữu thông tin

–         Tất cả những thông tin về kỹ thuật cũng như kinh doanh cho dù là dưới mọi hình thức văn bản hay bằng miệng. Ngoài ra những bí quyết kỹ thuật, thông số kỹ thuật, công thức quá trình sản xuất và các tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng, mã hệ thống, hướng dẫn và thủ tục, mà bên A đã chuyển giao cho bên B, nhân viên, đại lý hoặc đại diện của bên B thì những người này có trách nhiệm lưu trữ và phải bảo đảm tuyệt mật cho những thông tin này, không được cung cấp cho bên thứ ba ngoại trừ bên nhận gia công từ bên B. Bên B không được tiết lộ bất kì thông tin nào cho những người trong tổ chức của mình mà họ không liên quan đến quá trình sản xuất và đóng gói sản phẩm.

–         Tất cả bản gốc cũng như bản sao về thông tin kinh doanh và kỹ thuật được lưu trữ và bảo đảm tuyệt mật để những thông tin đó vẫn là tài sản độc quyền của bên A. Bên B phải trả lại hồ sơ và tất cả các thông tin có liên quan đến kỹ thuật sản xuất cho bên A khi kết thúc hợp đồng

–         Tất cả các điều kiện và điều khoản của hợp đồng có thể được tiết lộ bởi luật sư, kế toán, nhân viên khai thuế của một trong hai bên hoặc theo yêu cầu trong quá trình còn hiệu lực pháp lý của hợp đồng

Điều 11: Lịch trình sản xuất, lưu trữ, bảo quản

–         Nghĩa vụ của bên B đối với việc lập lịch trình sản xuất, lưu trữ, xử lý và vận chuyển sản phẩm được quy định trong phụ lục IV được đính kèm và là một phần  không thể tách rời của hợp đồng này.

–         Bên B sẽ chuẩn bị và xuất trình cho bên A các chứng từ giao hàng và sản xuất, báo cáo, kiểm soát hàng trong kho, các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm được nêu ra ở phụ lục IV và trong hợp đồng này. Ngoài ra nếu bên A yêu cầu những hồ sơ, báo cáo khác một cách hợp lý để xác định sự tuân thủ của bên B khi thực hiện các điều khoản và điều kiện của hợp đồng thì bên B phải đáp ứng

–         Nếu không có sự thỏa thuận bằng văn bản nào khác giữa bên A và bên B thì bên B sẽ cung cấp cho bên A lịch trình sản xuất vào ngày 10 và ngày 25 hàng tháng.

–         Trong trường hợp thời gian gia công vẫn còn trống số với thời hạn gia công quy định của hợp đồng hoặc trong thời gian gia công bên A muốn tăng số lượng sản phẩm gia công thì bên A phải nhận được sự đồng ý bằng văn bản và có chữ kí xác nhận của người có trách nhiệm ở bên B. Đặc biệt thời gian bộ sung này không làm ảnh hưởng đến hợp đồng gia công bên B với các khách hàng khác.

Điều 12Khiếu nại

–         Bên B được phép khiếu nại bên A về số lượng, chất lượng của nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia theo chứng nhận phẩm chất của công ty SGS cấp trong vòng 30 ngày sau ngày nhận hàng. Sau khoản thời gian trên, mọi khiếu nại sẽ không được chấp nhận.

–         Bên A có quyền khiếu nại bên B về số lượng, chất lượng thành phẩm bằng văn bản theo chứng nhận phẩm chất của công ty SGS trong vòng 30 ngày sau khi nhận thành phẩm. Sau khoản thời gian trên, mọi khiếu nại sẽ không được chấp nhận.

–         Đơn Khiếu nại sẽ được giải quyết trong vòng 30 ngày từ ngày nhận đơn khiếu nại.Sau thời gian trên, nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì đơn khiếu nại sẽ được gửi lên trọng tài để giải quyết.

Điều 13:Trọng tài

–         Trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết bằng đàm phán trên tinh thần hòa giải. Nếu không giải quyết được trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng, đơn khiếu nại sẽ được gửi tới trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại  và công nghiệp Việt Nam (VIAC) chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh theo luật Thương mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Phí trọng tài và những phí liên quan sẽ được trả bời bên thua nếu không có thỏa thuận nào khác.

Điều 14: Phạt vi phạm:

–         Việc hủy bỏ hợp đồng sẽ không được chấp nhận. Nếu bên A hoặc bên B muốn hủy bỏ hợp đồng sẽ bị phạt 5% tổng giá trị của hợp đồng

–         Bên A hoặc bên B chậm trễ trong việc giao nhận nguyên phụ liệu và sản phẩm sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng

–         Chậm trễ hay trì hoãn trong việc thanh toán thì tiền phạt sẽ được tính theo lãi suất cơ bản 6% trên năm.

Điều 15Bất khả kháng

–         Bất cứ bên nào sẽ không chịu trách nhiệm về việc kéo dài hoặc hủy bỏ giao hàng, gửi hàng do bất khả kháng gây ra như đình công, lũ lụt , chiến tranh, bạo động, cấm vận, động đất,…Trường hợp bất khả kháng xảy ra phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả khángvà phải có xác nhận bằng một chứng thư bất khả kháng do cơ quan nhà nước cấp. Vượt quá thời hạn này việc bất khả kháng sẽ không được xem xét.

Điều 16: Thanh lý hợp đồng

–         Khi hợp đồng này chấm dứt bên B phải hoàn trả nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia còn lại, các tài liệu kỹ thuật và công thức cho bên A.

–         Bên B đồng ý xử lý các phế liệu, phế thải sau hợp đồng với chi phí do bên A chịu theo quy định của luật bảo vệ môi trường ở việt Nam.

Điều 17: Chấm dứt hợp đồng

–         Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng ngay lập tức trong các trường hợp sau:

        Bên B vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng này và nếu việc vi phạm đó không được khắc phục trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của bên A chỉ rõ chi tiết hợp lý của vi phạm đó, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản thông báo về việc này tới B, theo đó việc chấm dứt sẽ có hiệu lực ngay kể từ khi thông báo đó được nhận.

        Bên B hoặc người đại diện của bên B có bất kì sự pha trộn hoặc thay thế hoặc thêm vào đối với bất kì chỉ dẩn nào trong quy trình sản xuất, đóng gói hoặc không đáp ứng được các tiêu chuẩn kĩ thuật đã quy định trong hợp đồng này cũng như trong các phụ lục đính kèm của hợp đồng này.

        Bên B bị rơi vào tình trạng phá sản, không có khả năng thanh toán được nợ hoặc các khoản nợ đã đến hạn, hoặc có sự chuyển nhượng vì lời ích của chủ nợ, có các khoản lợi nhuận hay quyền hạn trong hợp đồng này vượt quá quy định của pháp luật (đối chiếu với luật thương mại Việt Nam 2005), không còn kinh doanh hay ngừng sản xuất.

–         Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng ngay lập tức trong các trường hợp sau:

        Bên A không thực hoặc là đáp ứng bất kì điều khoản nào bao gồm cả việc không thanh toán tiền hàng hoặc không khắc phục được các vi phạm trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của bên B chỉ rõ chi tiết hợp lý của vi phạm đó.

        Bên A bị rơi vào tình trạng phá sản, không có khả năng thanh toán được nợ hoặc các khoản nợ đã đến hạn, hoặc có sự chuyển nhượng vì lời ích của chủ nợ, có các khoản lợi nhuận hay quyền hạn trong hợp đồng này vượt quá quy định của pháp luật (đối chiếu với luật thương mại Việt Nam 2005), không còn kinh doanh hay ngừng sản xuất.

–         Khi hợp đồng này bị chấm dứt hoặc hủy bỏ vì bất kì lý do nào thì bên A sẽ được nhận lại tất cả sản phẩm thuộc sở hữu của bên A bao gồm hàng tồn kho và các công thức, quy trình cũng như là các bí quyết về cách thức sản xuất, đóng gói sản phẩm mà bên A đã cung cấp cho bên B trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt.

Điều 18Điều khoản chung.

–         Cả hai bên cùng thống nhất xác nhận thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng đã quy định. Bất cứ một trường hợp sửa đổi nào trong hợp đồng phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành văn bản.

–         Trường hợp một bên không tuân thủ các điều khỏa hoặc điều kiện của hợp đồng mà gây ra thiệt hại về tài chính cho phía bên kia thì bên gây ra sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường cho bên thiệt hai

–         Không bên nào có quyền chuyện nhượng quyền lợi của mình cho bên thứ 3 mà không có sự đồng ý của cả hai bên bằng văn bản.

–         Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Anh mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau

–         Thời hạn của hợp đồng: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 01 tháng 01 năm 2013

–         Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012

–         Sau khi ký kết hợp đồng này, tất cả các quy định, thư từ trước đó giữa các bên liên quan đến hợp đồng này sẽ xem như vô hiệu.

–         Phụ lục gồm có:

        Phụ lục I: Nguyên vật liệu, phụ liệu, phụ gia.

        Phụ lục II: Tiền gia công

        Phụ lục III: Mẫu hàng

        Phụ lục IV: Quy định về lịch trình sản xuất, lưu trữ và bảo quản.

–         Phụ lục là một phần không thể tách rời khỏi hợp đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
   

Tham khảo thêm: Hợp đồng mở đại lý sơn là gì? Các mẫu hợp đồng mới nhất

Mẫu hợp đồng này được ưa thích sử dụng nhờ những ưu điểm như:

  • Tính ứng dụng rộng rãi: Mẫu hợp đồng này được soạn thảo theo hướng chung cho nhiều loại hình gia công khác nhau, không chỉ riêng gia công sơn. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể sử dụng mẫu hợp đồng này cho nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau mà không cần phải chỉnh sửa nhiều.
  • Nội dung tương đối đầy đủ: Hợp đồng bao gồm các điều khoản quan trọng về quyền lợi và trách nhiệm của hai bên tham gia giao dịch, như phạm vi công việc, giá cả, thanh toán, thời hạn thực hiện, trách nhiệm bảo hành, giải quyết tranh chấp, v.v. Nhờ đó, hai bên có thể nắm rõ nghĩa vụ và quyền lợi của mình, tạo điều kiện cho việc thực hiện hợp đồng suôn sẻ và hiệu quả.

Tuy nhiên, mẫu hợp động này vẫn nhận điểm trừ bởi một số nhược điểm như:

  • Tính chuyên môn: Do được soạn thảo chung cho nhiều loại hình gia công, nên hợp đồng có thể thiếu đi một số điều khoản chuyên biệt cho hoạt động gia công sơn. Doanh nghiệp có thể cần chỉnh sửa một số điều khoản để phù hợp với nhu cầu và đặc thù của hoạt động kinh doanh của mình.
  • Tính dễ hiểu: Hợp đồng có thể dài dòng và sử dụng nhiều thuật ngữ pháp lý, khiến cho một số người, đặc biệt là những người không chuyên về luật, khó có thể hiểu hết nội dung của hợp đồng.
  • Yêu cầu chỉnh sửa: Để sử dụng mẫu hợp đồng này cho hoạt động gia công sơn, doanh nghiệp cần chỉnh sửa một số điều khoản để phù hợp với đặc thù của ngành nghề này. Việc chỉnh sửa hợp đồng có thể tốn thời gian và đòi hỏi kiến thức pháp luật nhất định.

Mẫu 3 – Mẫu Hợp đồng Gia công sơn

Mẫu hợp đồng này là một lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp muốn sử dụng một mẫu hợp đồng đơn giản, dễ hiểu và tập trung vào các điều khoản quan trọng liên quan đến hoạt động gia công sơn.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: …

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

– Tên sản phẩm: …

– Số lượng: …

– Chất lượng: …

– Tiêu chuẩn kỹ thuật: …

(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà cácbên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).

Điều 2. Nguyên vật liệu

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Thanh toán đợt … hoặt toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là … đồng (Bằng chữ: …)

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN A BÊN B
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng mua bán sơn nước – Tài liệu miễn phí dành cho bạn

Về ưu điểm, mẫu hợp đồng trình bày khoa học, dễ hiểu nên được sử dụng rộng rãi:

  • Tính khoa học: Hợp đồng được trình bày theo cấu trúc khoa học, logic, với các tiêu đề rõ ràng, dễ theo dõi. Nhờ đó, hai bên có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết và nắm bắt nội dung hợp đồng một cách nhanh chóng.
  • Tính dễ hiểu: Hợp đồng sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh sử dụng các thuật ngữ pháp lý khó hiểu, giúp cho cả hai bên, kể cả những người không chuyên về luật, đều có thể hiểu được nội dung hợp đồng.
  • Nội dung tập trung: Hợp đồng tập trung vào các điều khoản quan trọng liên quan trực tiếp đến hoạt động gia công sơn, như phạm vi công việc, giá cả, thanh toán, thời hạn thực hiện, trách nhiệm của các bên, giải quyết tranh chấp, v.v. Nhờ đó, hai bên có thể dễ dàng xác định nghĩa vụ và quyền lợi của mình, hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Lưu ý bổ sung: Hợp đồng cung cấp thêm một số lưu ý khi sử dụng hợp đồng, giúp cho hai bên có thể thực hiện hợp đồng một cách hiệu quả hơn.

Về nhược điểm, mẫu này còn thiếu một số điều khoản và thông tin:

  • Tính đầy đủ: Hợp đồng có thể thiếu một số điều khoản cần thiết cho một số trường hợp cụ thể. Ví dụ, hợp đồng có thể chưa quy định rõ ràng về việc bảo hành sản phẩm sau khi gia công hoặc về trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình gia công.
  • Yêu cầu bổ sung thông tin: Hợp đồng cần được bổ sung đầy đủ thông tin của hai bên tham gia giao dịch, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, đại diện pháp luật, v.v. trước khi sử dụng.

Trên đây là 3 mẫu hợp đồng gia công sơn chi tiết, phổ biến hiện nay mà bạn có thể tham khảo để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của mình. Việc lựa chọn mẫu hợp đồng nào phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của bạn. Liên hệ Galosi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *